1. Định nghĩa
Hệ phương trình đối xứng loại II là hệ phương trình hai ẩn mà khi thay đổi vai trò của $x$ và $y$cho nhau thì phương trình này của hệ biến thành phương trình kia và ngược lại.
2. Cách giải
Để giải hệ phương trình đối xứng loại II, ta trừ từng vế hai phương trình của hệ và đặt thừa số cchung, quy về phương trình tích.
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình:
$$(1) \left\{\begin{matrix}2x=y^2-4y+5\\ 2y=x^2-4x+5\end{matrix}\right.$$
Giải
Trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được:
$$2(x-y)=y^2-x^2-4(y-x)=0$$
$$\Leftrightarrow (x-y)(x+y-2)=0\Leftrightarrow x=y; y=2-x $$
TH1: $x=y$, Phương trình đầu của $(1)$ tương đương với:
$$x^2-6x+5=0 \Leftrightarrow x \in \{1;5 \}$$
TH2: $y=2-x$, Phương trình đầu của $(1)$ tương đương với:
$$x^2-2x+1=0 \Leftrightarrow x=1$$
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm:
$$(1;1), (5;5)$$
3. Ứng dụng
Hệ đối xứng loại II có thể được sử dụng để giải một số phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
Ví dụ 2. Giải phương trình:
$$\sqrt{\sqrt{x}+2} + 2 =x$$
Giải
ĐK: $x \geq 0$
Đặt $y = \sqrt{x}+2$ ta có hệ phương trình:
$$\left\{ \begin{matrix}x=\sqrt{y}+2\\y=\sqrt{x}+2 \end{matrix}\right.$$
Trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được
$$(\sqrt{x}-\sqrt{y})(\sqrt{x}+\sqrt{y}+1)=0\Leftrightarrow x =y$$
Từ đó, ta có:
$$x - \sqrt{x} - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 4$$
4. Bài tập
Giải các phương trình sau:
$1) \sqrt{\sqrt{x+5}+6}-x+1=0$
$2)(x^2+x-4)^2+x^2-8=0$
$3) x + 1 = (x^2+2x-1)^2 + 2(x^2+2x-1)$
$4) 2(2x^2-2x-5)^2-4x^2+3x+5=0$
$5)\sqrt{16-8x-3x^2}=x^2+3x-4$
$6) x+ 3(1-3x^2)^2=1$
$7) 2x^2-6x-1 = \sqrt{4x+5}$
0 comments:
Đăng nhận xét