Bài toán
Cho tam giác ABC có phươnng trình các đường thẳng là:
(AB): x - y + 2 = 0; (AC): 2x + y + 1 = 0; (BC): 4x - y -7 = 0
Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M \left ( \frac{3}{2} ; 6 \right ) và chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau.
Ta có
A(-1;1);B(3;5);C(1;-3), S_{ABC}=12;
\sin \widehat{ABC}=\frac{3}{\sqrt{34}};\sin \widehat{BAC}=\frac{3}{\sqrt{10}}
\sin \widehat{ABC}=\frac{3}{\sqrt{34}};\sin \widehat{BAC}=\frac{3}{\sqrt{10}}
Đường thẳng (d) chia tam giác ABC thành 2 phần có diện tích bằng 6. Dễ thấy đường thẳng (d) hoặc cắt AB và AC hoặc cắt AB và BC
TRƯỜNG HỢP 1: (d) cắt AB và AC
Giả sử (d) cắt AB tại D(d;d+2),(với -1<d<3), (d) cắt AC tại E(e;-1-2e),(với -1<e<1). Ta có:
AD=\sqrt{2(d+1)^{2}};AE=\sqrt{5(e+1)^{2}}
S_{\Delta ADE}=\frac{1}{2}.AD.AE.\sin \widehat{BAC}=6\Leftrightarrow (d+1)^{2}.(e+1)^{2}=16
Mặt khác, do D,E,M \in (d) nên \overrightarrow{DM} cùng phương \overrightarrow{EM}. Ta có
\frac{3-2d}{3-2e}=\frac{4-d}{7+2e}
Ta có hệ:
\begin{cases} (d+1)^{2}.(e+1)^{2}=16\\ (3-2d)(7+2e)=(4-d)(3-2e) \end{cases}
Giải hệ ta được \left\{\begin{matrix} d=\frac{-17+4\sqrt{34}}{5}\\ e=\frac{-2+\sqrt{34}}{5} \end{matrix}\right.. Vậy
D\left (\frac{-17+4\sqrt{34}}{5};\frac{-7+4\sqrt{34}}{5} \right ); E\left (\frac{\sqrt{34}-2}{5};\frac{-1-2\sqrt{34}}{5} \right )
Ta có phương trình đường thẳng cần tìm:
(d):(6-6\sqrt{34})x+(3\sqrt{34}-15)y+81-9\sqrt{34}=0
TRƯỜNG HỢP 2: (d) cắt AB và BC
Giả sử (d) cắt AB tại D(d;d+2) (với -1<d<3), (d) cắt BC tại F(f;4f-7) (với 1<f<3)
Tương tự trường hợp 1 ta có:
\left\{\begin{matrix} d=\frac{27-2\sqrt{106}}{5}\\ f=\frac{15-\sqrt{106}}{7} \end{matrix}\right.
Trường hợp này bị loại vì f < 1
tai sao k xet truong hop d cat AC va BC a?