Processing math: 100%

Lớp PT ax^2+bx+c = p\sqrt{qx+r}

Thứ Tư, 7 tháng 8, 2013

Bài viết này nói về một lớp phương trình vô tỉ dạng:
ax^2+bx+c = p\sqrt{qx+r} \text{ (1)}
ax^3+bx^2+cx+d=p\sqrt[3]{qx+r} \text{ (2)}


1) Cách giải
Cách 1
Biến đổi phương trình (1) về dạng:
(mx+n)^2=p\sqrt{qx+r} +\alpha x + \beta
Đặt: my+n = \sqrt{qx+r}, ta thu được hệ phương trình:
\left\{\begin{matrix}(my+n)^2=qx+r\\(mx+n)^2=p(my+n)+\alpha x+ \beta \end{matrix}\right.
Nếu \beta + pn = r thì ta có thể trừ từng vế hai phương trình của hệ và đưa về phương trình tích
Tương tự cho phương trình (2)


Cách 2

Cách này có thể áp dụng cho cả dạng tổng quát hơn
ax^2+bx+c = p\sqrt{qx^2+rx+s} \text{ (3)}
ax^3+bx^2+cx+d=p\sqrt[3]{qx^3+rx^2+sx+u} \text{ (4)}


Đối với (4), đặt y = \sqrt[3]{qx^3+rx^2+sx+u}, ta được hệ phương trình:
\left\{\begin{matrix}y^3=qx^3+rx^2+sx+u\\py = ax^3+bx^2+cx+d \end{matrix}\right.
Cộng theo vế hai phương trình của hệ, biến đổi thành dạng:
y^3+\alpha y = (\beta x + \gamma)^3 + \alpha(\beta x + \gamma)
Dễ thấy hàm số f(t) = t^3+ \alpha t đồng biến. Từ đó suy ra:
y = \beta x + \gamma

Đối với (3), cũng làm tương tự và ta phải sử dụng tính chất của hàm số bậc hai:
f(t)= at^2+bt+c
ta có:
f(t) = f\left ( -\frac{b}{a}-t \right )
2) Ví dụ
Bài toán 1: Giải phương trình: 
(x+5)\sqrt{x+1}+1=\sqrt[3]{3x+4}ĐK: x \geq - 1
Giải
Đặt: v=\sqrt[3]{3x+4}, u = \sqrt{x+1} ta có hệ phương trình:
\left\{\begin{matrix}(v^2+4)v+1=u\\ 3v^2+1 = u^3\end{matrix}\right.
Cộng theo vế hai phương trình của hệ, ta có:
(v^3+ 3v^2 + 3v + 1) + (v + 1) = u^3 + u
\Leftrightarrow (u+1)^3+(u+1)=v^3+v, \text{  (1)}
Xét hàm số f(t) = t^3 + t. Dễ thấy hàm số đồng biến. Do đó phương trình (1) suy ra:
u+1=v\Rightarrow (u+1)^3=3u^2+1


\Rightarrow  u^3 + 3u = 0 \Rightarrow u = 0

Từ đó ta có x = -1.

Thử lại ta thấy x = -1 là nghiệm duy nhất của phương trình.

Bài toán 2: Giải phương trình \sqrt{2x+1} = 3x^2+4x+1.

Giải
ĐK: x \geq - \frac{1}{2}.
Đặt y=\sqrt{2x+1}. Ta có hệ phương trình
\left\{\begin{matrix}y^2=2x+1\\y=4x^2-8x+1 \end{matrix}\right.
Cộng hai phương trình của hệ, ta có:
y^2+y = (2x-2)^2+(2x-2)
Xét hàm số bậc hai ...


3) Bài tập
Giải các phương trình sau:
3.1) \sqrt[3]{3x-5} = 8x^3-36x^2+53x-25


3.2) 2x^2-6x-1=\sqrt{4x+5}

3.3) x^3-15x^2+78x-141 = 5\sqrt[3]{2x-9}

3.4) \sqrt{3x+1}=-4x^2+13x-5

3.5) x^3-3x^2+2\sqrt{(x+2)^3}-6x=0

3.6) 2\sqrt{2x-5}=27x^2-144x+191

3.7) x^3-x-3=2\sqrt[3]{6x-3x^2}

3.8) 4x^2-4x-10=\sqrt{8x^2-6x-10}

3.9) 27x^3+54x^2+39x+10=(x^2+x+2)\sqrt{x^2+x^1}

3.10) \sqrt[3]{12x+7}=64x^3+96x^2+40x+3

3.11) 5\sqrt[3]{2x-1}=81x^3-162x^2+117x-31

3.12) x^3-3x^2-2x-1-\sqrt[3]{3x^2+3x+1}=0

3.13) x^3+3x^2-x+1-2\sqrt[3]{6x+2}

0 comments:

Đăng nhận xét

 
Copyright © 2012 Hoàng Ngọc Thế. All rights reserved. Ghi rõ nguồn Hoàng Ngọc Thế khi phát hành lại thông tin trên trang này.