Bài 1:
Giải hệ phương trình sau: \begin{cases} x^3-y^3=9\\ 2x^2+y^2-4x+y=0\end{cases}
Bài 2:
Cho dãy số (x_n) xác định bởi: x_1; x_{n+1}=\frac{x_n^4+9}{x_n^3-x_n+6}
a) Chứng minh rằng \lim x_n=+\infty
b) Với mỗi số nguyên dương n đặt y_n=\sum_{k=1}^n \frac{1}{x_k^3+3}
Bài 3:
Cho tam giác ABC đều cạnh a tâm G. Một đường d thay đổi luôn đi qua G và cắt các đường thẳng BC, CA, AB lần lượt tại M, N, P.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T=GM.GN.GP.
Câu 4:
Tìm tất cả các cặp hàm số f, g : \mathbb{R} \to \mathbb{R} thỏa các điều kiện sau:
i) f(0)=g(0)=1; g(1)=2
ii) f(x)-f(y)=(x-y)g(x+y)
Bài 5:
Một số nguyên dương n>1 được gọi là hoàn toàn không chính phương nếu n không có ước chính phương khác 1. Chứng minh rằng nếu n là hợp số và n-1 chia hết cho \varphi (n) thì n hoàn toàn không chính phương và n có ít nhất là 3 ước nguyên tố (trong đó \varphi (n) là các số nguyên dương không vượt quá n và nguyên tố cùng nhau với n).
Bài 6:
Trên mỗi ô của một bảng 4x4 ô vuông, người ta điền một trong hai số 1 hoặc -1 sao cho tổng các số trong mỗi hảng và tring mỗi cột đều bằng 0. Hỏi có bao nhiêu cách điền như trên?
Theo diendantoanhoc.net
Giải hệ phương trình sau: \begin{cases} x^3-y^3=9\\ 2x^2+y^2-4x+y=0\end{cases}
Bài 2:
Cho dãy số (x_n) xác định bởi: x_1; x_{n+1}=\frac{x_n^4+9}{x_n^3-x_n+6}
a) Chứng minh rằng \lim x_n=+\infty
b) Với mỗi số nguyên dương n đặt y_n=\sum_{k=1}^n \frac{1}{x_k^3+3}
Bài 3:
Cho tam giác ABC đều cạnh a tâm G. Một đường d thay đổi luôn đi qua G và cắt các đường thẳng BC, CA, AB lần lượt tại M, N, P.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T=GM.GN.GP.
Câu 4:
Tìm tất cả các cặp hàm số f, g : \mathbb{R} \to \mathbb{R} thỏa các điều kiện sau:
i) f(0)=g(0)=1; g(1)=2
ii) f(x)-f(y)=(x-y)g(x+y)
Bài 5:
Một số nguyên dương n>1 được gọi là hoàn toàn không chính phương nếu n không có ước chính phương khác 1. Chứng minh rằng nếu n là hợp số và n-1 chia hết cho \varphi (n) thì n hoàn toàn không chính phương và n có ít nhất là 3 ước nguyên tố (trong đó \varphi (n) là các số nguyên dương không vượt quá n và nguyên tố cùng nhau với n).
Bài 6:
Trên mỗi ô của một bảng 4x4 ô vuông, người ta điền một trong hai số 1 hoặc -1 sao cho tổng các số trong mỗi hảng và tring mỗi cột đều bằng 0. Hỏi có bao nhiêu cách điền như trên?
Theo diendantoanhoc.net