Bài toán
Cho hàm số y=\frac{x+m}{x-2} có đồ thị (H_m).
Tìm m để từ A(1;2) kẻ được hai tiếp tuyến AB,AC đến (Hm) sao cho tam giác ABC là tam giác đều (B,C là tiếp điểm).
Lời giải
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (H_m) tại điểm có hoành độ x_0 \neq 2 có dạng:
y = \frac{-2-m}{(x_0-2)^2}(x-x_0)+\frac{x_0+m}{x_0-2}
Vì tiếp tuyến đang xét đi qua A(1;2) nên:
2 = \frac{2+m}{(x_0-2)^2}(x_0-1)+\frac{x_0+m}{x_0-2}
\Leftrightarrow x_0^2 - 2(m+4)x_0+3m+10=0 \quad \quad \quad (1)
Tồn tại hai tiếp tuyến phân biệt AB,AC khi và chỉ khi phương trình (1) (ẩn x_0) có 2 nghiệm phân biệt khác 2. Điều này tương đương với:
\begin{cases}\Delta ' = (m+4)^2-(3m+10)>0 \\ 2^2 -2.(m+4).2+3m+10 \neq 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}m \in (-\infty ; -3) \cup (-2;+\infty)\\ m \neq 2\end{cases} \quad (2)
Với điều kiện (2), phương trình (1) có hai nghiệm x_1,x_2 và:
x_1+x_2 = 2(m+4); \quad x_1x_2 = 3m+10
Gọi k_1,k_2 lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến tại x_1,x_2. Khi đó:
k_1k_2 = \frac{(2+m)^2}{[(x_1-2)(x_2-2)]^2}=1
(k_1+k_2)^2 = \left ( \frac{4m^2 +18m + 20}{2+m} \right )^2
Vì hai tiếp tuyến tạo với nhau một góc 60^o nên:
\begin{align*} & \frac{(k_1-k_2)^2}{(1+k_1k_2)^2}=3 \\ \Leftrightarrow & (k_1+k_2)^2 = 3(1+k_1k_2)^2 + 4k_1k_2 \\ \Leftrightarrow & (k_1+k_2)^2 = 16 \\ \Leftrightarrow & m \in \left \{ -\frac{3}{2};-\frac{7}{2} \right \} \end{align*}
TH1) m=\dfrac{3}{2}.
Khi đó, ta có
B\left ( \frac{5+\sqrt{3}}{2};\frac{1+\sqrt{3}}{2} \right ), \quad C\left ( \frac{5-\sqrt{3}}{2};\frac{1-\sqrt{3}}{2} \right )
B\left ( \frac{5+\sqrt{3}}{2};\frac{1+\sqrt{3}}{2} \right ), \quad C\left ( \frac{5-\sqrt{3}}{2};\frac{1-\sqrt{3}}{2} \right )
Kiểm tra, ta thấy AB=AC=\sqrt{6}.
TH2) m=-\dfrac{7}{2}.
Khi đó, ta có
B\left ( \frac{1+\sqrt{3}}{2};\frac{5+\sqrt{3}}{2} \right ), \quad C\left ( \frac{1-\sqrt{3}}{2};\frac{5-\sqrt{3}}{2} \right )
Kiểm tra, ta thấy AB=AC=\sqrt{2}.
Vậy m=-\frac{3}{2}, m=-\frac{7}{2} là nghiệm của bài toán
0 comments:
Đăng nhận xét